Ngày nay khi mà tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh thì giá trị của bất động sản ngày càng trở lên đắt đỏ. Bạn đã phải mất nhiều năm tích góp để có thể sở hữu cho mình một bất động sản để ở. Tuy nhiên khi nhận được nhà, căn hộ bạn lại băn khoăn không biết phải bố trí thế nào để tối ưu hóa hết được không gian sử dụng cũng như thỏa mãn thẩm mỹ của riêng mình.
Vì vậy Thiết kế nội thất là một vấn đề mà bất cứ ai sau khi nhận căn hộ chung cư hay mua một căn nhà mới đều nghĩ ngay tới nó, giúp tối ưu đến mức tối đa không gian, tiết kiệm rất nhiều chi phí cho mình.
Gỗ là vật liệu chính trong sản xuất đồ nội thất, vì vậy để tối ưu hóa công năng lại hợp với túi tiền của mình thì ngoài thiết kế đẹp thì bạn nên am hiểu về các loại gỗ như gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp để từ đó có sự lựa chọn phù hợp nhất với phong cách của mình.
Trước đây đồ gỗ tự nhiên là lựa chọn hàng đầu trong sản xuất đồ nội thất, tuy nhiên khi sản lượng gỗ tự nhiên không còn nhiều thì các đơn vị cung cấp nguyên liệu gỗ đã đưa ra rất nhiều phương án gỗ công nghiệp thay thế.
Bài viết dưới đây, GoldenHome xin phép chia sẻ những ưu và nhược điểm của các loại gỗ công nghiệp thông dụng hiện nay sử dụng nhiều trong thiết kế nội thất hiện đại. Qua đó giúp các bạn có cái nhìn chi tiết nhất gỗ công nghiệp trong sản xuất đồ nội thất ngày nay để bạn có thêm sự lựa chọn đúng đắn và hợp lý cho đồ nội thất gia đình mình.
Những kiến thức cơ bản về gỗ công nghiệp trong thiết kế nội thất hiện nay.
Về cơ bản các tấm gỗ công nghiệp làm nguyên liệu sản xuất đồ nội thất được chia làm 2 phần là cốt gỗ và bề mặt phủ , cụ thể như sau:
Cốt gỗ công nghiệp bao gồm :
- Cốt gỗ dán (Plywood) hay gỗ ván ép
- Cốt gỗ ván dăm (OKAL)
- Cốt gỗ MDF
- Cốt gỗ HDF
- Cốt gỗ ghép thanh
- Cốt gỗ nhựa
Bề mặt phủ bao gồm:
- Bề mặt MFC Melamine
- Bề mặt VENEER
- Bề mặt Laminate
- Bề mặt Acrylic
Gỗ công nghiệp được sản xuất trong nước và nhập khẩu.Hàng trong nước có các đơn vị sản xuất và phân phối như : An Cường, Hoàng Anh Gia Lai, Trường Sơn, cốt gỗ khẩu chủ yếu từ Trung Quốc và Malaysia. Hầu hết đều có một kích thước tiêu chuẩn quốc tế theo chiều rộng và chiều dài là 1220mm Rộng x 2440mm Dài. Độ dày thì tùy theo chủng loại sản phẩm.
I. Cốt gỗ công nghiệp
1. Cốt gỗ dán (Plywood) hay gỗ ván ép
- Cấu tạo: Nhiều lớp gỗ mỏng ~1mm ép chồng vuông góc với nhau bằng keo chuyên dụng.
- Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, chịu lực cao. Có gỗ dán thường, gỗ dán chịu nước phủ phim, phủ keo. Bề mặt thường không phẳng nhẵn.
- Độ dày thông dụng: 3mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm.
- Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
- Nhược điểm: Bề mặt gỗ xấu, là gỗ được dán keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị bong giữa các lớp gỗ.
- Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho bề mặt veneer. Loại chịu nước làm copha, gia cố ngoài trời.
2. Cốt gỗ ván dăm (OKAL)
- Cấu tạo: Gỗ tự nhiên xay thành dăm, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo quy cách. Mặt ván được dán phủ bằng những loại vật liệu trang trí khác nhau: melamine, veneer (gỗ lạng) …
- Tính chất: Không co ngót, ít mối mọt, chịu lực vừa phải. Bề mặt có độ phẳng mịn tương đối cao. Loại thường các cạnh rất dễ bị sứt mẻ, chịu ẩm tương đối kém. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh.
- Độ dày thông dụng: 9mm, 12mm, 18mm, 25mm.
- Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
- Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị bở.
- Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.
3. Cốt gỗ MDF
- Cấu tạo: Gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo qui cách.
- Tính chất: Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, tương đối mềm, chịu lực yếu, dễ gia công. Bề mặt có độ phẳng mịn cao. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh lá hơi lá cây.
- Độ dày thông dụng: 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm.
- Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
- Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị phồng. Gỗ MDF chịu nước có giá thành cao.
- Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC … làm lớp cốt hoàn thiện rất tốt cho nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại. Hiện nay cốt gỗ này được sử dụng khá phổ biến trong đồ nội thất phổ thông , được đa số các xưởng sản xuất làm nguyên liệu trong sản xuất đồ nội thất gia dụng.
4. Cốt gỗ HDF
- Cấu tạo: Gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường với độ ép rất cao.
- Tính chất: Không nứt, không co ngót, rất cứng, chịu nước, chịu nhiệt khá tốt.
- Độ dày thông dụng: 3mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm,18mm, 20mm, 25mm.
- Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đòi hỏi chất lượng cao, kích thước bề mặt gỗ lớn. Độ bền tốt, chống xước và chống nước rất tốt. Giá chấp nhận được so với gỗ tự nhiên.
- Nhược điểm: Là gỗ được dán ép nên vẫn có những nhà sản xuất đưa ra các sản phẩm rẻ nên vẫn sợ nước.
- Ứng dụng: Gia công phần thô đồ nội thất cao cấp, làm cốt ván sàn gỗ công nghiệp …
5. Gỗ ghép thanh
- Cấu tạo: Những thanh gỗ nhỏ ( thường gỗ cao su, gỗ thông, gỗ xoan, gỗ keo, gỗ quế, gỗ trẩu) sử dụng công nghệ ghép lại với nhau thành tấm.
- Tính chất: Rất gần với các đặc điểm của gỗ tự nhiên.
- Độ dày thông dụng: 12mm, 18mm.
- Ứng dụng: Sản xuất đồ nội thất gia đình và văn phòng.
6. Gỗ nhựa
- Cấu tạo: Đây là một loại vật liệu được tạo thành từ bột nhựa PVC với một số chất phụ gia làm đầy có gốc cellulose hoặc vô cơ.
- Tính chất: Chịu ẩm, chống nước tốt, nhẹ, dễ gia công.
- Độ dày thông dụng: 5mm, 9mm, 12mm, 18mm.
- Ứng dụng: Gia công đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm cốt phủ các loại Acrylic. Trong đồ nội thất gia đình sử dụng chủ yếu trong tủ bếp dưới, nội thất phòng tắm.
II. Bề mặt phủ
1. Bề mặt MFC MELAMIN
- Cấu tạo: Lớp Melamine chịu nhiệt, cứng, có màu sắc, họa tiết phong phú được ép lên bề mặt gỗ VÁN DĂM hoặc MDF.
- Tính chất: Bề mặt chống chầy xước, chịu nhiệt rất tốt. Có loại phủ Melamine 1 mặt và 2 mặt.
- Độ dày thông dụng: 18mm, 25mm. Các độ dày khác là tùy vào đặt hàng, có thể làm MFC 1 mặt. Ván MFC còn có kích thước tiêu chuẩn khác: 1830mm Rộng x 2440mm x 18mm/25mm Dày.
- Ưu điểm: Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
- Nhược điểm: Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị phồng.
- Ứng dụng: Gia công đồ nội thất, đặc biệt là nội thất văn phòng. Nhược điểm là hạn chế tạo dáng sản phẩm, sử lý cạnh và ghép nối. Cạnh chủ yếu hoàn thiện bằng nẹp nhựa sử dụng máy dán cạnh chuyên dụng.
2. Bề mặt Veneer
- Cấu tạo: Là gỗ tự nhiên được bóc thành lớp mỏng từ 0,3 – 1mm rộng 130-180mm. Thông thường được ép lên bề mặt gỗ dán plywood dày 3mm.
- Tính chất: Là một lớp gỗ tự nhiên mỏng, được sử dụng làm bề mặt của sản phẩm gỗ. Gỗ Veneer được sản xuất từ việc lạng mỏng từ gỗ tự nhiên như gỗ sồi hoặc gỗ xoan đào. Nên bề mặt của gỗ veneer rất đẹp và tự nhiên. Các lớp gỗ bên trong tạo độ dày thì có thể dùng gỗ công nghiệp cho kinh tế. Độ cứng phụ thuộc nhiều vào sử lý PU bề mặt.
- Độ dày thông dụng: Tấm ép sẵn 3mm hoặc có thể theo đặt hàng.
- Ưu điểm: Dễ gia công, sử dụng được cho các công trình khó, vân gỗ tự nhiên, đẹp.
- Nhược điểm: Là một lớp gỗ mỏng làm bề mặt nên dễ bị trầy sước, bong tróc.
- Ứng dụng: Là vật liệu hoàn thiện rất đẹp cho nhiều sản phẩm nội thất. Giống gỗ tự nhiên, giá thành cạnh tranh, tạo hình phong phú.
3. Bề mặt LAMINATE
- Cấu tạo: Là bề mặt nhựa tổng hợp tương tự như Melamine, nhưng dày hơn Melamine nhiều.
- Tính chất: Laminate chủ yếu được phủ lên các cốt gỗ Ván dán (Okal), Ván mịn (MDF). Ngoài ra Laminate còn có thể dán vào gỗ uốn cong theo công nghệ postforming, tạo nên những đường cong mềm mại duyên dáng.
- Độ dày thông dụng: 5-1mm tùy từng loại (có thể phần biệt laminate và Melamine qua độ dày), tuy nhiên laminate thông thường vẫn sử dụng có độ dày là 0.7 hoặc 0.8mm. Lớp bề mặt Laminate của Fami có độ dày tiêu chuẩn là 0.75mm.
- Ưu điểm: Gỗ Laminate có màu sắc phong phú, đồng đều, bề mặt đa dạng. Có thể uốn cong theo yêu cầu tạo dáng của nội thất, tủ bếp. Chịu lực cao, chịu chày xước, chịu lửa, chịu nước, chống mối mọt và hóa chất.
- Nhược điểm: Giá thành gỗ Laminate khá cao so sánh cùng các loại gỗ công nghiệp khác. Để sử dụng được thì gỗ công nghiệp laminate phải được dán trên các loại gỗ khác như gỗ MDF hay gỗ Ván dăm. Vì vậy chất liệu các sản phẩm gỗ này phụ thuộc rất nhiều vào kỹ thuật dán và chất liệu keo dán. Những mặt hàng phải tiếp xúc nhiều với nước tốt nhất là dùng loại cốt MDF xanh chống ẩm và viền được dán kín bằng các loại nẹp bo không thấm nước.
- Ứng dụng: Với nhiều tính năng ưu việt nên được sử dụng để trang trí bề mặt thay thế gỗ tự nhiên trong lĩnh vực nội thất, đồ gỗ gia dụng như bàn ghế, vách ngăn, sàn gỗ, kệ trang trí…
4. Bề mặt Acrylic
- Cấu tạo : Acrylic là là tên gọi của một loại vật liệu bề mặt với đặc trưng về độ sáng bóng và hiện đại. Acrylic (nhựa trong suốt), còn gọi là Acrylic glass (kính thủy tinh). Tại Việt Nam, Acrylic phổ biến với tên gọi là Mica.
- Tính chất : Acrylic là một loại nhựa có nguồn gốc từ tinh chế dầu mỏ và có tên khoa học là PMMA – viết tắt của poly (methyl)-methacrylate. Acrylic có thể là trong suốt hoặc có màu sắc với nhiều sự lựa chọn khác nhau.
- Ưu điểm: Màu sắc phong phú, Sáng, đẹp, hiện đại, Nhẹ, Dễ chế tạo thành các hình thù, Khó vỡ đối với các tác động vật lý.
- Nhược điểm: Giá thành khá cao.
- Ứng dụng: Với ưu thế về độ bền, bề mặt bóng mịn và hiện đại, Acrylic đang được ưa chuộng trong lĩnh vực Nội thất tại Việt Nam và được sử dụng cho nhiều chi tiết từ đơn giản như kệ TV, tấm trang trí đến phức tạp như tủ bếp, tủ áo.
Ngoài ra bề mặt gỗ công nghiệp còn là sơn phủ trắng hoặc màu, sơn PU … ( xem bài viết về các loại sơn phủ trong đồ gỗ nội thất)
Mỗi loại gỗ công nghiệp lại có một ưu nhược điểm khác nhau tùy thuộc vào cấu tạo và tính ứng dụng của nó. Bạn có thể lựa chọn loại gỗ công nghiệp bất kỳ sao cho phù hợp với thiết kế nội thất cũng như phù hợp với tài chính của bạn.
GOLDEN HOME THIẾT KẾ THÔNG MINH – TIỆN NGHI XỨNG TẦM
Hotline : 0901.630.796
Showroom: 77 Nguyễn Thái Học, Phường 7, Thành phố Vũng Tàu